Giơi thiệu sản phẩm
Thanh nhựa gia cường sợi thủy tinh (GFRP) là vật liệu composite hiệu suất cao được làm từ sợi thủy tinh làm chất gia cố và nhựa làm vật liệu cơ bản, được xử lý và ép đùn ở một nhiệt độ cụ thể.Do độ bền kéo và mô đun đàn hồi rất cao, GFRP được sử dụng rộng rãi làm chất gia cố trong cáp quang ADSS, cáp quang bướm FTTH và cáp quang ngoài trời nhiều lớp khác nhau.
Việc sử dụng GFRP làm chất gia cố cho cáp quang có những ưu điểm sau:
1) GFRP đều là chất điện môi, có thể tránh sét đánh và nhiễu trường điện từ mạnh.
2) So với gia cố kim loại, GFRP tương thích với các vật liệu khác của cáp quang và sẽ không tạo ra khí độc hại do ăn mòn, dẫn đến mất hydro và ảnh hưởng đến hiệu suất truyền dẫn của cáp quang.
3) GFRP có đặc điểm là độ bền kéo cao và trọng lượng nhẹ, có thể giảm trọng lượng của cáp quang và tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất, vận chuyển và lắp đặt cáp quang.
Ứng dụng
GFRP chủ yếu được sử dụng để gia cố phi kim loại cho cáp quang ADSS, cáp quang bướm FTTH và cáp quang ngoài trời nhiều lớp khác nhau.
Các thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật sản phẩm
Đường kính danh nghĩa (mm) | 0,4 | 0,5 | 0,9 | 1 | 1.2 | 1.3 | 1.4 | 1,5 | 1.6 | 1.7 |
1.8 | 2 | 2.1 | 2.2 | 2.3 | 2.4 | 2,5 | 2.6 | 2.7 | 2,8 | |
2.9 | 3 | 3.1 | 3.2 | 3.3 | 3,5 | 3.7 | 4 | 4,5 | 5 | |
Lưu ý: Thông số kỹ thuật khác, vui lòng liên hệ với nhân viên bán hàng của chúng tôi. |
Yêu cầu kỹ thuật
Mục | Các thông số kỹ thuật | |
Khối lượng riêng (g/cm 3 ) | 2,05~2,15 | |
Độ bền kéo (MPa) | ≥1100 | |
Mô đun kéo (GPa) | ≥50 | |
Độ giãn dài đứt (%) | ≤4 | |
Cường độ uốn (MPa) | ≥1100 | |
Mô đun đàn hồi uốn (GPa) | ≥50 | |
Hấp thụ (%) | ≤0,1 | |
Bán kính uốn tối thiểu tức thời (25D, 20℃±5℃) | Không có gờ, không có vết nứt, không bị uốn cong, sờ vào rất mịn, có thể nảy thẳng | |
Hiệu suất uốn ở nhiệt độ cao (50D,100℃±1℃,120h) | Không có gờ, không có vết nứt, không bị uốn cong, sờ vào rất mịn, có thể nảy thẳng | |
Hiệu suất uốn ở nhiệt độ thấp (50D,-40℃±1℃,120h) | Không có gờ, không có vết nứt, không bị uốn cong, sờ vào rất mịn, có thể nảy thẳng | |
Hiệu suất xoắn (±360°) | không tan rã | |
Khả năng tương thích của vật liệu với hỗn hợp làm đầy | Vẻ bề ngoài | Không có gờ, không có vết nứt, không bị uốn cong, mịn màng khi chạm vào |
Độ bền kéo (MPa) | ≥1100 | |
Mô đun kéo (GPa) | ≥50 | |
Độ giãn nở tuyến tính (1/℃) | ≤8×10-6 |
bao bì
GFRP được đóng gói trong suốt chỉ bằng nhựa hoặc bằng gỗ.Đường kính (0,40 đến 3,00)mm, chiều dài giao nhận tiêu chuẩn ≥ 25km;đường kính (3,10 đến 5,00)mm, chiều dài giao tiêu chuẩn ≥ 15km;đường kính phi tiêu chuẩn và chiều dài phi tiêu chuẩn có thể được sản xuất theo yêu cầu của khách hàng.
1) Sản phẩm phải được bảo quản trong kho sạch sẽ, khô ráo và thông thoáng.
2) Sản phẩm không được xếp chồng lên nhau cùng với các sản phẩm dễ cháy và không được gần nguồn lửa.
3) Sản phẩm nên tránh ánh nắng trực tiếp và mưa.
4) Sản phẩm phải được đóng gói hoàn chỉnh để tránh ẩm và ô nhiễm.
5) Sản phẩm phải được bảo vệ khỏi áp suất nặng và các hư hỏng cơ học khác trong quá trình bảo quản.